Bộ sưu tập ảnh: 33 vị Tổ Thiền Tông Ấn-Hoa

 

33 vị Tổ Thiền Tông Ấn-Hoa gồm 28 vị Tổ truyền thừa Thiền Tông Ấn Độ và 6 vị Tổ truyền thừa Thiền Tông Trung Hoa. Sở dĩ chúng ta nhận thấy sai biệt khi đặt phép tính cộng 28+6 thì thành 34 chứ không phải 33 là vì Tổ Bồ-đề-đạt-ma (Bodhidharma; 菩 提 達 磨) là Tổ thứ 28 Thiền Tông Ấn Độ, nhưng Ngài đồng thời cũng là Sơ Tổ Thiền Tông truyền thừa sang Trung Hoa (Trung Quốc).

Như vậy, phân biệt hệ thống truyền thừa Thiền Tông Ấn Độ và Thiền Tông Trung Hoa thì sẽ có:

  • 28 Tổ (Thiền Tông) Ấn Độ – cũng gọi là Tây Thiên Nhị Thập Bát Tổ (西 天 二 十 八 祖).
  • 6 Tổ (Thiền Tông) Trung Hoa – cũng gọi là Đông Độ Lục Tổ (東 土 六 祖).

Tôn danh 33 vị Tổ Sư Thiền Tông Ấn Độ – Trung Hoa theo thứ tự như sau (trong ngoặc đơn là âm Phạn ngữ [Sankrit] và Hán tự):

  1. Ma-ha-ca-diếp (mahākāśyapa / 摩 訶 迦 葉).
  2. A-nan-đà (ānanda / 阿 難 陀).
  3. Thương-na-hòa-tu (śānavāsin / 商 那 和 修).
  4. Ưu-ba-cúc-đa (upagupta / 優 婆 掬 多).
  5. Đề-đa-ca (dhītika / 提 多 迦).
  6. Di-dá-ca (miśaka / 彌 遮 迦).
  7. Bà-tu-mật (vasumitra / 婆 須 密 – cũng gọi là Thế Hữu).
  8. Phật-đà-nan-đề (buddhanandi / 佛 陀 難 提 – hoặc Phù-đà-nan-đề / 浮 陀 難 提).
  9. Phật-đà-mật-đa / Phục-đà-mật-đa (buddhamitra / 佛 陀 密 多 – hoặc Phù-đà-mật-đa / 浮 陀 密 多).
  10. Bà-lật-thấp-bà (pārśva / 婆 栗 濕 婆 – cũng gọi là Hiếp Tôn Giả / 脅 尊 者).
  11. Phú-na-dạ-xa (puṇayaśa / 富 那 夜 奢).
  12. A-na-bồ-đề (ānabodhi / 阿 那 菩 提 – cũng gọi là Mã Minh / aśvaghoṣa / 馬 鳴).
  13. Ca-tỳ-ma-la (kapimala / 迦 毘 摩 羅).
  14. Na-già-hạt-thụ-na (nāgārjuna / 那 伽 閼 樹 那 – cũng gọi là Long Thụ / 龍 樹).
  15. Ca-na-đề-bà (kāṇadeva / 迦 那 提 婆 – đọc ngắn là Đề-bà  / 提 婆; cũng gọi là Thánh Thiên / āryadeva).
  16. La-hầu-la-đa (rāhulabhadra / 羅 睺 羅 多).
  17. Tăng-già-nan-đề (saṃghanandi / 僧 伽 難 提).
  18. Già-da-xá-đa (gayasata) hoặc Tăng-già-xá-đa (saṃghayathata / 僧 伽 舍 多).
  19. Cưu-ma-la-đa (kumāralāta / 鳩 摩 羅 多).
  20. Xà-dạ-đa (śayata / 闍 夜 多).
  21. Bà-tu-bàn-đầu (vasubandhu / 婆 修 盤 頭 – cũng gọi là Thế Thân / 世 親; hoặc Thiên Thân / 天 親).
  22. Ma-noa-la (manorata / 摩 拏 羅).
  23. Hạc-lặc-na (haklenayaśa / 鶴 勒 那 – hoặc Cưu-lặc-na / 鳩 勒 那).
  24. Sư-tử-bồ-đề (siṃhabodhi / 師 子 菩 提).
  25. Bà-xá-tư-đa (baśaṣita / 婆 舍 斯 多).
  26. Bất-như-mật-đa (puṇyamitra / 不 如 密 多).
  27. Bát-nhã-đa-la (prajñādhāra / 般 若 多 羅).
  28. Bồ-đề-đạt-ma (bodhidharma / 菩 提 達 磨) – Sơ Tổ Thiền Tông Trung Hoa.
  29. Huệ Khả (慧 可) – Nhị Tổ Thiền Tông Trung Hoa.
  30. Tăng Xán (僧 璨) – Tam Tổ Thiền Tông Trung Hoa.
  31. Đạo Tín (道 信) – Tứ Tổ Thiền Tông Trung Hoa.
  32. Hoằng Nhẫn (弘 忍) – Ngũ Tổ Thiền Tông Trung Hoa.
  33. Huệ Năng (惠 能) – Lục Tổ Thiền Tông Trung Hoa.

Dưới đây là 2 bộ di ảnh (hình vẽ) của 33 vị Tổ Sư được chúng tôi sưu tập:

BỘ CỦ:

Sơ Tổ Ma-ha-ca-diếp (mahākāśyapa).
Tổ thứ 2: A-nan-đà (ānanda).
Tổ thứ 3: Thương-na-hòa-tu (śānavāsin).
Tổ thứ 4: Ưu-bà-cúc-đa (upagupta).
Tổ thứ 5: Đề-đa-ca (dhītika).
Tổ thứ 6: Di-già-ca (miśaka).
Tổ thứ 7: Bà-tu-mật (vasumitra – cũng gọi là Thế Hữu).
Tổ thứ 8: Phù-đà-nan-đề (buddhanandi – hoặc Phật-đà-nan-đề).
Tổ thứ 9: Phù-đà-mật-đa (buddhamitra – hoặc Phật-đà-mật-đa).
Tổ thứ 10: Bà-lật-thấp-bà (pārśva – cũng gọi là Hiếp Tôn Giả).
Tổ thứ 11: Phú-na-dạ-xa (puṇayaśa).
Tổ thứ 12: A-na-bồ-đề (ānabodhi – hoặc Mã Minh).
Tổ thứ 13: Ca-tì-ma-la (kapimala).
Tổ thứ 14: Na-già-hạt-thụ-na (nāgārjuna – cũng gọi là Long Thụ).
Tổ thứ 15: Ka-na-đề-bà (kāṇadeva – cũng gọi là Thánh Thiên).
Tổ thứ 16: La-hầu-la-đa (rāhulabhadra).
Tổ thứ 17: Tăng-già-nan-đề (saṃghanandi).
Tổ thứ 18: Tăng-già-xá-đa (saṃghayathata).
Tổ thứ 19: Cưu-ma-la-đa (kumāralāta).
Tổ thứ 20: Xà-dạ-đa (śayata).
Tổ thứ 21: Bà-tu-bàn-đầu (vasubandhu – cũng gọi là Thế Thân hoặc Thiên Thân).
Tổ thứ 22: Ma-noa-la (manorata).
Tổ thứ 23: Cưu-lặc-na (haklenayaśa – hoặc Hạc-lặc-na).
Tổ thứ 24: Sư Tử Bồ-đề (siṃhabodhi).
Tổ thứ 25: Bà-xá-tư-đa (baśaṣita).
Tổ thứ 26: Bất-như-mật-đa (puṇyamitra).
Tổ thứ 27: Bát-nhã-đa-la (prajñādhāra).
Tổ thứ 28: Bồ-đề-đạt-ma (bodhidharma / 菩 提 達 磨 / Sơ Tổ Thiền Tông Trung Hoa).
Tổ thứ 29: Huệ Khả (慧 可 / Nhị Tổ Thiền Tông Trung Hoa.
Tổ thứ 30: Tăng Xán (僧 璨 / Tam Tổ Thiền Tông Trung Hoa).
Tổ thứ 31: Đạo Tín (道 信 / Tứ Tổ Thiền Tông Trung Hoa).
Tổ thứ 32: Hoằng Nhẫn (弘 忍 / Ngũ Tổ Thiền Tông Trung Hoa).
Tổ thứ 33: Huệ Năng (惠 能 / Lục Tổ Thiền Tông Trung Hoa).

BỘ MỚI (ĐƯỢC CHỈNH SỬA):

/>

QUANG MAI

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.