Tiểu sử Tổ Khuông Việt (Quốc Sư Ngô Chân Lưu)
Ngài tục danh Ngô Chân Lưu, quê làng Cát Lợi, quận Thường Lạc; dòng dõi của Ngô Thuận Đế. Ngài dáng mạo khôi ngô, ý chí lỗi lạc và tánh tình bình thản. Thuở nhỏ theo nghiệp Nho, lớn lên trở về Phật…
Ngài tục danh Ngô Chân Lưu, quê làng Cát Lợi, quận Thường Lạc; dòng dõi của Ngô Thuận Đế. Ngài dáng mạo khôi ngô, ý chí lỗi lạc và tánh tình bình thản. Thuở nhỏ theo nghiệp Nho, lớn lên trở về Phật…
Thiền Sư tên Lý Đạo Tái, sanh năm Giáp Dần (1254) ở hương (làng) Vạn Tải, châu Nam Sách, lộ Bắc Giang, cũng có tài liệu ghi là lộ Lạng Giang (đời Lê đổi lại là làng Vạn Tư, huyện Gia Ðịnh; nay thuộc xã Thái Bảo, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh)…
Thiền Sư tên thật là Đồng Kiên Cương, sanh năm Thiệu Bảo thứ sáu (1284, Giáp Thân) ngày mùng bảy tháng năm, quê làng Cửu La, phủ Nam Sách, huyện Chí Linh, lộ Lạng Giang (nay là huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương)..
Con người Ngài rất thông minh hiếu học, đọc hết các sách vở, suốt thông nội điển (kinh) và ngoại điển (sách đời). Những khi nhàn rỗi, Ngài mời các Thiền khách bàn giải về Tâm tông (thiền), tham học thiền với Thượng Sĩ Tuệ Trung, thâm đắc đến chỗ thiền tủy…
Ngài mang lý tưởng Bồ-tát đạo, tổ chức cơ quan tuyên dương diệu pháp Như Lai khắp nơi trên lãnh thổ Trung Hoa và tác động phong trào chấn hưng Phật Giáo khắp thế giới.
Thiền Sư Minh Hải thế danh Lương Thế Ân, sinh vào giờ Tuất, ngày 28 tháng 6 năm Canh Tuất (1670), nhằm năm Khang Hy thứ 8 triều nhà Thanh tại làng Thiệu An, huyện Đồng An, phủ Tuyền Châu, tỉnh Phước Kiến, Trung Quốc…
Để tưởng niệm công đức khai sơn Hệ phái Khất Sĩ Việt Nam của Tổ Sư Minh Đăng Quang, nhân ngày kỷ niệm 56 năm Tổ Sư vắng bóng, chúng tôi xin giới thiệu tóm lược đôi dòng tiểu sử ghi lại cuộc đời của Tổ Sư…
Thiền Sư Huệ Quang húy Thiện Hải, thế danh Nguyễn Văn Ân, sinh năm 1888 tại quận Ô Môn, tỉnh Cần Thơ. Sau đó Ngài theo thân mẫu về sống tại Trà Vinh. Năm 19 tuổi Ngài xuất gia tại chùa Long Thành ở quận Trà Cú…
Ngài thế danh là Nguyễn Thanh Đàm, pháp hiệu là Thanh Hanh, sinh năm 1840 tại làng Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông (nay thuộc Hà Nội) trong một gia đình thi lễ…
Tổ họ Lê, húy Thiệt Diệu, hiệu Liễu Quán, sinh vào giờ Thìn ngày 18 tháng 11 năm Đinh Mùi (1667) tại làng Bạc Mã, huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên (nay là xã An Thạch, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên)…
Tổ Sư họ Tạ, pháp danh Nguyên Thiều, hiệu Hoán Bích, quê ở Trình Hương Triều Châu, Quảng Đông, xuất gia năm 19 tuổi tu ở chùa Báo Tư, thọ giáo với Hòa Thượng Bổn Khao Khoáng Viên…
Hòa Thượng pháp danh Thích Tâm Thi, đạo hiệu Tuệ Tạng, thế danh Trần Thanh Thuyên, sinh năm Canh Dần (1889) tại làng Quần Phương Trung, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định…